ĐĂNG KÝ

Cập nhật sẽ được gửi tới email bạn

Translate

Vận động giúp phát triển chiều cao của trẻ

Ngoài việc ăn uống đầy đủ dưỡng chất để giúp cho con phát triển chiều cao của mình thì bên cạnh đó việc vận động cũng rất quan trọng...

Thực phẩm tốt cho hệ tiêu hóa của trẻ

Với những trẻ bại não vấn đề tiêu hóa là một bệnh hay gặp ở trẻ. Vì vậy bố mẹ nên để ý đến chế độ ăn uống của con.

Thực phẩm kích thích chiều cao cho trẻ

Chiều cao của trẻ cũng là nỗi quan tâm rất lớn của các bậc làm cha làm mẹ. Làm thế nào để giúp trẻ tăng chiều cao và có một sức khỏe tốt cho trẻ?

Nguyên nhân và cách khắc phục biếng ăn ở trẻ

Từ trước đến nay việc biếng ăn ở trẻ luôn là nỗi quan tâm hàng đầu của các ông bố bà mẹ. Làm sao cho để trẻ không biếng ăn nữa và nguyên nhân do đâu khiến trẻ như vậy ?

Thực phẩm tốt và không tốt cho trẻ

Có một số loại thực phẩm không tốt cho trẻ nhỏ. Và các mẹ nên hạn chế cho bé sử dụng. Chúng ta cùng điểm lại những thực phẩm không tốt cho bé nhé!

Thứ Ba, 6 tháng 12, 2016

Chữa nứt nẻ cho mùa đông

Nguyên nhân khiến da khô nứt nẻ vào mùa đông

- Do cạn dầu tự nhiên trong cơ thể
- Tiếp xúc với hóa chất xà phòng và nước quá nhiều.
- Tắm nước quá nóng sẽ khiến khô da 
- Tắm nước quá nóng khiến da mất đi độ ẩm tự nhiên.
- Ngâm tay trong nước quá lâu mà không sử dụng phương tiện bảo vệ.
- Giặt quần áo bằng các chất tẩy rửa mạnh khiến da dị ứng.
- Không chăm sóc da thường xuyên.
- Thường xuyên sử dụng máy sưởi ấm trong nhà cũng khiến da khô.
- Chế độ ăn uống không lành mạnh thiếu các axit béo thiết yếu.
- Ngoài ra thời tiết lạnh, độ ẩm thấp kết hợp với yếu tố nắng gió cũng là nguyên nhân gây ra nứt nẻ da.
- Rối loạn da làm suy yếu khả năng duy trì độ ẩm của da, đặc biệt, những người bị Ecezma hoặc vẩy nến tình trạng da sẽ trầm trọng hơn vào mùa đông.
- Không mặc quần áo chống nắng.
- Tuổi càng cao, độ ẩm càng ít đi, da cũng dễ nứt nẻ hơn.

Một số mẹo cho bạn tham khảo để áp dụng phù hợp với da của mình.

Mặt nạ lòng đỏ trứng gà

- Bạn gái thường biết đến công dụng làm đẹp da và trị mụn đầu đen đặc biệt là lòng trắng trứng gà mà không hay biết rằng lòng đỏ trứng gà là một loại “thần dược” cho da khô.
- Trộn một phần lòng đỏ trứng gà với một thìa cà phê sữa bột hoặc bột thuốc bắc (nếu bạn có) và một thìa cà phê mật ong, đánh đều.
- Đắp hỗn hợp này lên tất cả các khu vực da khô trong khoảng 20 phút. Sau đó, rửa lại với nước ấm và cảm nhận sự khác biệt.

 Dưỡng ẩm với mật ong

    Nếu bạn cảm thấy những loại kem dưỡng ẩm mùa đông trên thị trường không hợp với đôi môi, hãy chọn mật ong. Đây là loại nguyên liệu tự nhiên vừa có tính kháng khuẩn cao, vừa tăng cường độ ẩm giúp đôi môi luôn mịn màng và căng mọng.
Cách áp dụng hết sức đơn giản, chỉ cần thoa một chút mật ong lên môi vài lần trong ngày, bạn sẽ nhận thấy có tác dụng ngay lập tức.


Chữa nứt nẻ cho mùa đông

(ảnh internet)

Tự làm kem dưỡng ẩm từ hoa hồng

   Sử dụng kem dưỡng ẩm từ cánh hoa hồng là một trong những biện pháp hay khi muốn dưỡng ẩm cho đôi môi của bạn.
Rửa sạch cánh hoa hồng tươi, sau đó ngâm trong sữa tươi vài giờ. Sau đó, bạn vớt ra cho vào cối giã hoặc vào bát để nghiền nhỏ thành bột nhão. Thoa hỗn hợp này lên môi trong 15 phút rồi rửa sạch. Thực hiện theo cách này mỗi đêm trước khi đi ngủ, bạn sẽ có đôi môi luôn căng mịn trong mùa đông lạnh.

 Áp dụng dầu dừa

     Dầu dừa từ xưa đến nay luôn là nguyên liệu được sử dụng trong các biện pháp chăm sóc vẻ đẹp cho làn da khô. Bởi vậy, mỗi ngày áp dụng một chút dầu dừa lên đôi môi bạn cũng sẽ nhanh chóng giúp bờ môi trở nên mịn màng và căng mọng.

 Kem sữa
    
    Trị môi nứt nẻ bằng kem sữa cũng là biện pháp tự nhiên đem đến hiệu quả thiết thực. Mỗi ngày, thoa một chút kem sữa lên môi trong 10 phút, sau đó rửa sạch với nước ấm bạn sẽ có được đôi môi căng mọng, mịn màng.

Chà xát bằng dưa chuột

    Dưa chuột vốn nhiều nước và axit tự nhiên có thể giúp tế bào da trên môi nhanh chóng hấp thu và trở nên mịn màng hơn. Cắt một miếng dưa chuột nhỏ rồi chà xát nhẹ nhàng lên môi. Để cho nước dưa chuột lưu lại trên da trong 15 phút rồi rửa sạch với nước ấm. Thực hiện vài lần trong ngày bạn sẽ có được kết quả như ý.

Uống nước trước khi đi ngủ

   Nước là nguồn cung cấp độ ẩm tốt nhất cho cơ thể, bởi vậy mỗi khi mất nước không chỉ môi mà da ở tất cả các khu vực khác trên trên cơ thể đều có biểu hiện khô, nhăn và nứt nẻ. Bởi vậy bạn hãy lưu ý luôn cung cấp đầy đủ lượng nước cần thiết mỗi ngày.
Đặc biệt, trong thời gian ngủ của bạn trong đêm là tương đối dài, do vậy trước khi đi ngủ đừng quên uống một cốc nước đầy để duy trì độ ẩm cho cơ thể và môi của bạn cũng giữ được vẻ đẹp tự nhiên

Mặt nạ cho tay

Các loại mặt nạ hỗn hợp: mật ong, chanh, tinh dầu đu đủ, dứa hay hạnh nhân, bột yến mạch… sẽ giúp tẩy tế bào chết, làm ẩm da tay.
Bên cạnh chăm sóc da mặt, hãy đừng quên đôi tay

Nếu Gót chân nứt nẻ 

- Ngâm chân
Bước đầu tiên là ngâm chân trong nước ấm và một chút tinh dầu. Ngâm cho đến khi các vết nứt mềm hơn.
- Chà rửa gót chân
Sử dụng đá bọt hoặc dụng cụ tẩy tế bào chết, chà nhẹ nhàng. Sau đó lấy một chiếc khăn bông mềm và lau cho khô.
- Dưỡng ẩm
Cũng giống như bất kỳ bộ phận nào của cơ thể, bàn chân cũng cần được dưỡng ẩm thường xuyên. Sử dụng kem dưỡng ẩm hoặc kem massage chân và chà xát nhẹ nhàng cho đến khi nó tan hoàn toàn.
- Thường xuyên chăm sóc
Đi massage thường xuyên vì nó sẽ giữ cho đôi chân của bạn mềm và giữ được độ ẩm.
- Mang tất khi đi ngủ

Tránh cạo lông

Cạo lông khiến làn da bạn bị kích thích, đặc biệt là da khô. Vì vậy nếu cần nên sử dụng kem cạo lông và thay đổi lưỡi dao cạo thường xuyên.

Tắm và rửa mặt bằng nước muối ấm

Nước muối ấm sẽ có hiệu quả trong việc điều trị da khô nứt nẻ và giúp tẩy da chết hiệu quả

Kem chống nắng

Nên sử dụng kem chống nắng mọi lúc kể cả khi trời mát, các tia cực tím xuất hiện ngay cả khi trời không nắng sẽ gây hại cho làn da của bạn. Chỉ số SPF tối thiểu là 15.

Tìm cách tăng dộ ẩm không khí quanh nơi bạn làm việc

Điều kiện không khí khô hanh thực sự ảnh hưởng trực tiếp đến làn da của bạn. Vì thế, nếu bạn không thể tránh ngồi trong phòng điều hòa không khí thì ít nhất hãy cung cấp thêm độ ẩm cho phòng bằng cách để một bát nước đầy bên cạnh chỗ bạn ngồi để tăng độ ẩm không khí.

Dinh dưỡng

Ăn nhiều rau xanh, hoa quả:
- Lạc: Chứa nhiều dầu thực vật, giàu vitamin B2 thúc đẩy tiêu hóa, khiến bạn không những cảm thấy ngon miệng mà còn khiến làn da của bạn trở nên mịn màng hơn.
- Cà chua: là một loại quả có tác dụng rất tốt cho sức khỏe và vẻ đẹp của cơ thể, bên cạnh đó, cà chua còn có tác dụng chống lão hóa, giảm mệt mỏi, giúp trẻ hóa làn da, giảm căng thẳng và mệt mỏi.
- Cà rốt: Giàu vitamin A, không chỉ tốt cho mắt mà còn là yếu tố cần thiết trong quá trình phụ hồi các tế bào da.
Ngoài ra, những loại quả như táo, bưởi, cam.. rất tốt cho da mùa hanh khô, đồng thời chúng còn cung cấp dưỡng chất giúp cơ thể phân hủy chất béo dư thừa.
- Các loại đậu, ngũ cốc nguyên hạt, mầm lúa mì và men dinh dưỡng cung cấp axit béo thiết yếu. Rau chưa tinh chế cũng chứa axit pantothenic quan trọng (còn được gọi là vitamin B5) mang lại độ ẩm cho da.




Chủ Nhật, 4 tháng 12, 2016

Nguyên nhân, triệu chứng và cách ngăn ngừa bệnh sỏi thận

       Bệnh sỏi thận lúc đầu chỉ có kích thước hiển vi sau đó lớn dần lên tạo thành những viêm sỏi lớn, những viên sỏi nhỏ có thể theo nước tiểu đi ra ngoài nhưng với những viên sỏi lớn thì không thể ra ngoài bằng đường tiểu mà thường mắc lại trong bàng quang hoặc ống dẫn nước tiểu. Nếu hiện tượng này mà không có sự can thiệp sớm thì có thể gây ra những cơn đau dữ dội sẽ diễn ra ngay sau đó, Không chỉ dừng ở đó nếu bệnh nhân không có những biện pháp điều trị hợp lý thì nhiều khi sỏi có ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của bạn như:  vỡ bàng quang, vỡ thận... và nếu sự hiện diện của sỏi lâu ngày của sỏi hai bên niệu quản còn dẫn tới hiện tượng vô niệu. Chức năng của thận sẽ giảm nhất là khi kết hợp với của sự viêm nhiễm thì sẽ gây ra suy thận. Có những triệu chứng của sỏi thận mà các bạn nên chú ý tới để có thể phát hiện bệnh sớm để có phương pháp điều trị sớm trước khi bệnh có biến chứng gây hại cho cơ thể. 

Nguyên nhân gây nên sỏi thận

     Vì có những rối loạn chuyển hóa trong cơ thể, sỏi thận hình thành do lượng nước tiểu quá ít, hay nồng độ các chất khoáng tăng cao trong nước tiểu. Các chất khoáng như canxi, oxalat, muối urat, natri, cystine hay phốt-pho lắng đọng trong đài, bể thận kết thành sỏi. Nếu sỏi nhỏ có thể tự ra ngoài trong quá trình bài tiết nước tiểu mà không gây triệu chứng gì.
Nhưng với sỏi lớn, tùy theo kích thước nhỏ to mà xảy ra các trường hợp: 
Di chuyển theo dòng nước tiểu ra ngoài được nhưng có thể gây đau đớn và chảy máu đường tiết niệu. Mắc lại ở những chỗ hẹp của niệu quản gây viêm tắc niệu quản. Sỏi nằm lại trong đài bể thận, hoặc trong bể thận rồi phát triển to dần choán hết đài bể thận, gây ra những tai biến nghiêm trọng làm huỷ hoại thận và các chức năng của thận. Do sỏi thận có bề mặt xù xì, lởm chởm, sắc nhọn nên rất dễ làm tổn thương thận tạo nên những vết sẹo trong thận, dẫn đến suy thận.

- Sỏi thận có thể là căn bệnh do di truyền, hay đó là các đối tượng đã từng bị bệnh gout, bệnh viêm ruột, viêm đường tiết niệu, dạ dày mãn tính.
- Những người có chế độ ăn uống không khoa học như ăn quá nhiều thức ăn có chứa oxalat ( có trong socola, nho, trà, rau bina, dâu tây), cũng rất dễ mắc sỏi thận.
- Chế độ ăn kiêng gây thiếu chất, đặc biệt là vitamin B6 và magie, cùng với sự dư thừa hàm lượng vitamin D là một trong những nguyên nhân gây nên bệnh sỏi thận.
- Sự mất cân bằng của các vitamin và khoáng chất có thể làm tăng hàm lượng canxi oxalate trong nước tiểu. Khi hàm lượng quá cao, canxi oxalate không được phân huỷ, và sẽ tạo nên sự kết tinh( đóng cục), dẫn đến bệnh sỏi thận.

Nguyên nhân, triệu chứng và cách ngăn ngừa bệnh sỏi thận
(ảnh internet)

Dưới đây là các triệu chứng của bệnh sỏi thận

     Các biểu hiện của sự có mặt sỏi thận rất dễ nhầm lẫn với các bệnh khác. Lúc đầu, viên sỏi có thể gây đau ở vùng bụng phía bên cạnh cơ thể, giữa xương sườn và hông, đau ở hông hay ở giữa lưng với cảm giác đau lan tỏa tới tận háng.
Đau đớn này có thể kèm theo buồn nôn hay nôn vọt, tiếp đó là đái buốt, nước tiểu có mùi hôi hoặc có máu. Trong một số trường hợp nghiêm trọng, có thể gây bí tiểu do sỏi đã lấp kín đường đi của nước tiểu. Nếu kèm theo đó là sốt cao dần thì có thể là dấu hiệu cho thấy viêm nhiễm đang hiện diện và cần có sự can thiệp y học ngay lập tức. Biểu hiện:

- Đau: Đau dữ dội, đau thường khởi phát từ các điểm niệu quản, lan dọc theo đường đi của niệu quản xuống phía gò mu, cũng có khi đau xuyên cả ra hông, lưng, có khi buồn nôn và nôn. Đau âm ỉ, gặp ở những trường hợp sỏi vừa và thậm chí lớn nhưng nằm ở vị trí bể thận.
- Đái máu: Là biến chứng thường gặp của sỏi thận - tiết niệu, nhất là khi sỏi đang di chuyển bên trong niệu quản gây đau kèm đái máu.
- Đái buốt, đái rắt, đái mủ: Khi có nhiễm khuẩn tiết niệu, nó tái phát nhiều lần, có thể đái ra sỏi
- Sốt: Người bệnh sốt cao, rét run kèm theo triệu chứng đau hông, lưng, đái buốt, đái rắt, đái mủ là dấu hiệu của viêm thận - bể thận cấp.
- Các dấu hiệu tắc nghẽn đường niệu: Đái tắc từng lúc hoặc hoàn toàn.

Cách điều trị sỏi thận

  -   Với sỏi nhỏ, có thể uống nước nhiều, uống nước râu ngô hay thuốc lợi tiểu cũng như một số loại thuốc nam để kích thích bài tiết, sỏi cũng theo đó ra ngoài. Bệnh nhân cũng có thể được uống thuốc giãn cơ để niệu quản không co thắt, đồng thời uống thuốc lợi tiểu để sỏi ra ngoài.
  -    Nếu sỏi đã quá lớn khi phát hiện hoặc điều trị nội khoa không có kết quả, bệnh nhân có thể được chỉ định ngoại khoa (mổ thận lấy sỏi, tán sỏi ngoài cơ thể, tán sỏi qua da, tán sỏi nội soi, thậm chí làm ổ nội soi gắp sỏi).

Chế độ ăn uống cho người bị sỏi thận 
- Canxi: Nghe có vẻ hơi vô lý nhưng thực tế, việc ăn các thực phẩm chứa can-xi chủ yếu là từ các sản phẩm chế biến từ sữa như phô mai, sữa và sữa chua… giúp giảm nguy cơ hình thành sỏi thận.
Uống nhiều nước: Uống nhiều nước giúp thanh lọc cơ thể. Với những người bị sỏi thận, các chuyên gia y tế khuyên nên uống ít nhất 3 lít nước mỗi ngày. Điều này sẽ giúp thải lọc những viên sỏi nhỏ hoặc các chất dư thừa trong thận mà có thể hình thành sỏi.

Phòng bệnh sỏi thận

- Ăn uống cân đối 4 nhóm thức ăn (bột, đường, mỡ, vitamin), không nên thiên lệch một loại thực phẩm, rau quả nào.
- Uống nhiều nước (2 - 3 lít mỗi ngày), không uống dồn một lúc mà chia rải rác trong ngày.
- Khi bị u xơ tiền liệt tuyến phải xử lý ngay.
- Nếu bị dị dạng đường tiểu phải được phẫu thuật chỉnh hình.
- Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ (nhất là với phụ nữ sau khi sinh), không dùng nước bẩn để vệ sinh cơ thể. vệ sinh bộ phận sinh dục đúng cách (nhất là với nữ), không uống quá nhiều rượu bia…
- Nếu có những triệu chứng của bệnh, cần đi khám để bác sĩ chuyên khoa có phác đồ điều trị hiệu quả nhất. 


Thứ Bảy, 26 tháng 11, 2016

Đường sọc nâu trên bụng mẹ bầu thể hiện điều gì?

     Mang thai đem đến nhiều thay đổi cho cơ thể người phụ nữ, một số điều khiến mẹ mong đợi, thích thú như bụng bầu lớn lên từng ngày nhưng cũng có những thay đổi làm chị em phiền lòng như lông mọc ở nhiều nơi khác nhau. Một trong những thay đổi không phải mẹ bầu nào cũng mong đợi nữa là xuất hiện đường sọc nâu ở giữa bụng và ngày càng đậm hơn theo thời gian mang bầu. Đường sọc nâu còn được gọi là đường linea nigra luôn luôn có trên bụng mỗi người nhưng chỉ khi mang thai ở quý thứ 2 thai kỳ mới thực sự rõ nét.
Vậy tại sao lại có sự xuất hiện của đường sọc nâu trên bụng mẹ bầu và nó có tiết lộ điều gì đặc biệt?

Đường linea nigra là gì?

     Đường linea nigra là một đường thẳng chạy dọc xuống giữa bụng bầu của mẹ xuống gần vùng kín, đôi khi kéo dài lên trên rốn và tới khung xương sườn. Linea nigra có nguồn gốc từ tiếng Latin, ý chỉ đường màu đen.
Nguyên nhân của hiện tượng này được cho là do khi mang thai do sự gia tăng sản xuất estrogen, khiến cơ thể cũng sản xuất nhiều melanin. Chính melanin là một sắc tố làm cho da tối màu và sậm màu hơn, thường xảy ra quanh núm ti, môi âm hộ, âm vật và đường sọc giữa bụng.
Đường sọc nâu trên bụng mẹ bầu thể hiện điều gì


Khi nào nhìn rõ đường linea nigra?

      Hầu hết phụ nữ mang bầu sẽ dễ dàng nhận thấy hiện tượng đường sọc nâu trên bụng khoảng quý thứ 2 thai kỳ, mặc dù đường này đã có mặt từ trước đó.
Đường linea nigra không phải có màu đen mà là màu nâu, thường rộng từ ½-1cm. Nếu mẹ bầu có làn da càng tối thì đường này sẽ càng sậm màu hơn.

Có thể làm gì với đường linea nigra không?
     
     Bạn sẽ không thể ngăn chặn được đường linea nigra xảy ra vì đây là hiện tượng hoàn toàn tự nhiên của thai kỳ. Sau khi sinh em bé, đường này sẽ dần dần biến mất, mặc dù trong một số trường hợp hiếm hoi vẫn tồn tại.
Việc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời có thể khiến đường linea nigra đậm màu hơn, vì vậy tốt hơn hết phần da bụng khi mang bầu nên được che cẩn thận khi ra ngoài, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời có thể gây tổn hại cho da.
Ngoài ra, một số nghiên cứu cũng chỉ ra rằng bổ sung đầy đủ folate trong thai kỳ có thể giúp kiểm soát đường linea nigra. Mẹ cũng cần bổ sung folate ngay từ trước khi mang bầu để phòng ngừa khuyết tật thần kinh như tật nứt đốt sống. Những thực phẩm giàu folate bao gồm rau lá xanh, đậu lăng, nước cam tươi, nấm…
       Có quan niệm cho rằng nếu đường sọc nâu kéo dài từ xương mu đến rốn sẽ là một bé gái còn nếu đường này tiếp tục kéo dài lên khung xương sườn thì đó là một bé trai. Một quan niệm khác thì cho rằng chỉ những người mẹ mang bầu con trai mới có đường linea nigra trên bụng.
Thực tế thì những quan niệm này hoàn toàn không có cơ sở khoa học. Mỗi người phụ nữ mang bầu đều có 50% cơ hội mang bầu bé trai và 50% cơ hội mang bầu bé gái.

Không có đường linea nigra khi mang bầu có sao không?

     Trên thực tế không phải tất cả phụ nữ khi mang bầu đều nhận thấy đường sọc nâu linea nigra đặc biệt nếu mẹ có làn da trắng. Hiện tượng này không báo hiệu bất cứ điều gì khác thường, chỉ đơn giản là vấn đề vật lý của cá nhân bạn và cách cơ thể đáp ứng với sự tăng lên của estrogen và melanin khi mang bầu.
Ngoài ra, những phụ nữ có làn da sẫm màu sẽ dễ dàng nhận thấy sự xuất hiện rõ rệt của đường sọc nâu trên bụng hơn người có làn da sáng. Điều quan trọng là sự xuất hiện của đường sọc này không gây hại gì cho em bé. Hơn nữa, việc xuất hiện của đường linea nigra cũng không báo hiệu mẹ có thai kỳ khỏe mạnh bình thường hay không. Nếu mẹ có bất cứ vấn đề thắc mắc gì về thai kỳ và em bé, hãy nói chuyện với bác sĩ chuyên khoa.

Theo khám phá

Thứ Ba, 22 tháng 11, 2016

Công dụng của các loại rau, củ đối với sức khỏe

      Mỗi người chúng ta đều có sở thích ăn uống khác nhau. Những món người này thích và ăn được thì chưa hẳn người khác đã thích và ăn được. Nhưng chỉ dừng lại là ở thích hay không chứ chưa chắc ai cũng biết hết tác dụng của những loại rau củ quả của mình ăn. Nó có những tác dụng và ảnh hưởng  như thế nào đối với bản thân mình. Điều quan trọng hơn là do công dụng của các loại rau khác nhau thì điều trị các bệnh cũng khác nhau. Như tỏi có thể tiêu viêm kháng khuẩn, từ đó phòng bệnh đường ruột, các loại rau thơm, nấm không những phòng trị táo bón, tiểu đường, mà còn có tác dụng kháng ung thư… Do đó, chúng ta không những phải sử dụng đa dạng hóa các loại rau và càng không thể thường xuyên ăn chỉ một loại rau nào đó. Bây giờ chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu các giá trị dinh dưỡng, tác dụng của nó đối với cơ thể của chúng ta nhé. Từ đó để chúng ta đa dạng hóa các loại rau củ quả hợp với gia đình mình nhất.

Rau chân vịt

    Tính hàn, nhớt, vị ngọt chat, có tác dụng nhuận âm lợi ngũ tạng, thông huyết mạch, giải nhiệt độc. Thông dụng với người âm hư hỏa vượng, thiếu máu, cao huyết áp, loét miệng, viêm môi lưỡi. Thường xuyên ăn rau chân vịt có thể giúp duy trì thị lực bình thường, phòng được chứng quáng gà, tăng cường khả năng kháng bệnh truyền nhiễm của cơ thể người.
Công dụng của các loại rau, củ đối với sức khỏe

Rau bắp cải

     Rau này có tính bình, vị ngọt, có carotene và nhiều vitamin U, do đó có tác dụng hòa vị, kiện tỳ, có tác dụng trị đau và thúc đẩy chóng lành đối với bệnh đau dạ dày và viêm loét hành tá tràng. Ngoài ra, còn có tác dụng kháng ung thư ở mức độ nào đó.

Rau diếp cá

      Có công năng giải độc diệt khuẩn, tiêu viêm sưng, lợi tiểu khử đàm. Thích dụng cho các bệnh phổi, nhiệt, ho, sưng mụn nhọt. còn có tác dụng tản phỏng nhiệt, phòng trị cảm cúm và giảm đau thắt ngực.

Rau cần

      Đắng, ngọt, mát, trong rau cần có nhiều vitamin A, B, C, và các khoáng chất canxi, sắt, có công năng làm mát máu, điều kinh, giảm áp an thần, lợi tiểu chỉ ho, hoạt huyết trừ u nghẽn. thích hợp khi sử dụng trong các chứng buồn phiền mất ngủ, đau đầu chóng mặt, phổi nóng ho, máu nóng, có hành động ngông cuồng. ngày nay thường dùng cho các bệnh cao huyết áp, suy nhược thần kinh, viêm khí quản nhánh.

Rau muống

     Tính hàn, vị ngọt. Có carotene và vitamin B1, B2, C có tác dụng giải độc, lợi mật, thanh nhiệt mát máu, thích hợp với những người viêm túi mật, chảy máu cam.

Rau cải cúc

    Tính hàn, vị đắng ngọt. Có tác dụng mát máu, thanh nhiệt, thích hợp với các chứng buồn phiền, buồn nôn, đờm nhiều, khó tiêu.

Tỏi

     Tính ôn, cay có tác dụng ôn trung, tán hàn, kháng khuẩn, tiêu viêm, chỉ tả giảm mỡ, kháng ung thư. Chất allimin trong tỏi có tác dụng kháng khuẩn mạnh, có hiệu quả rõ rệt đối với việc phòng bệnh kiết lỵ, cảm cúm, thương hàn, viêm màng não, viêm não B, viêm gan B. tỏi có thể kích thích hệ thống miễn dịch . Đồng thời có thể hạn chế sự hợp thành của Anmonium nitrite, từ đó giảm thấp sự phát sinh của ung thư dạ dày và ung thư ruột. ngoài ra còn có tác dụng chống nghẽn mạch máu, giảm huyết áp, giảm mỡ trong máu, do đó có thể phòng bệnh tim mạch, cao huyết áp, xơ cứng động mạch. Nhưng đối với những người hôi mồm, hỏa vượng âm suy và táo bón thì không nên dùng.
Công dụng của các loại rau, củ đối với sức khỏe
(ảnh minh họa)

Thứ Sáu, 18 tháng 11, 2016

Nếu thiếu những nguyên tố vi lượng này cơ thể bạn sẽ ra sao?

      Qua những bài viết trước mình đã chia sẻ cho các bạn một vài tác dụng của các loại vitamin. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu các nguyên tố vi lượng cũng là những chất cực kỳ quan trọng đối với cơ thể chúng ta. Đặc biệt là đối với chị em phụ  nữ thiếu bất kỳ một chất nào cũng đều có thể sinh ra bệnh tật. Nên chúng ta hãy quan tâm để điều chỉnh chế độ ăn uống của mình cũng như gia đình thật cân bằng và hợp lý nhất có thể nhé.

Canxi

* Tác dụng của canxi
- Là bộ phận quan trọng cấu thành xương và răng.
- Giúp bài tiết kích thích tố.
- Giúp đông huyết dịch.
- Giúp co bóp và giãn nở cơ bắp
- Giúp dẫn truyền thần kinh
* Biểu hiện của chứng thiếu canxi
- Loãng xương
- Xương tăng sinh
- Cao huyết áp
- Nhịp tim thất thường
* Nguồn cung cấp canxi
Sữa bò, sữa đậu nành, đậu phụ, cua, cá, rau cải, trứng gà..
Nếu thiếu những nguyên tố vi lượng này cơ thể bạn sẽ ra sao?
(ảnh minh họa)
Sắt

* Tác dụng của sắt
- Kết hợp với protein hình thành anbumin hồng cầu trong hồng huyết cầu.
- Là thành phần quan trọng của tất cả các tế bào.
* Biểu hiện của triệu chứng thiếu sắt
- Thiếu máu, rụng tóc, tóc bạc
- Tiêu hóa không tốt
- Trí nhớ giảm, không tập trung tinh lực.
- Kinh nguyệt không đều
* Nguồn bổ sung sắt
Gan, thận, tim, động vật, lòng đỏ trứng, thịt nạc, rau chân vịt, cà rốt, mộc nhĩ đen, rau tím, đậu đen, vừng đen, rau dền, củ dền..

Kẽm

* Tác dụng của kẽm
- Thúc đẩy sinh trưởng phát triển
- Duy trì công năng tuyến sinh dục.
- Nâng cao vị giác
- Giúp hợp thành protein
- Giúp vết thương chóng lành
- Phòng trị da xù xì
* Biểu hiện của chứng thiếu kẽm
- Tính dục giảm
- Trở ngại công năng tính dục
- Không có thai
- Mụn nhọt da mặt
- Suy lão sớm.
* Nguồn cung cấp kẽm:
Nội tạng động vật (như gan, thận, tim), cua, cá , trứng gà, đậu, khoai tây.

I ốt

* Tác dụng của I ốt
- Thành phần chủ yếu của tuyến giáp trạng.
* Biểu hiện của triệu chứng thiếu I ốt:
- Tuyến giáp trạng sưng to
- Tóc bạc, rụng tóc
- Làm cho con người phụ nữ sinh ra trưởng thành chậm, trí lực giảm, ngốc nghếch.
* Nguồn bổ sung I ốt
Rong biển, rau tím, cua….


Thứ Tư, 16 tháng 11, 2016

VITAMIN DINH DƯỠNG CỰC KỲ QUAN TRỌNG

   Vitamin là những chất dinh dưỡng cực kỳ quan trọng để duy trình sự sống bình thường của cơ thể con người. Do vậy, hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu thêm một số loại vitamin nhóm B và C chúng có tác dụng như thế nào đối với cơ thể chúng ta nhé.

Vitamin B1

Tác dụng:
    Chủ yếu là để cho cơ thể tận dụng đầy đủ carbohydrate, đề phòng viêm thần kinh và bệnh yếu chân, tăng cảm giác ngon miệng. khi người phụ nữ mang thai, nhu cầu B1 sẽ nhiều hơn lúc bình thường.
Triệu chứng cho biết thiếu vitamin B1
    Viêm thần kinh, bệnh phù nề, tổn thương tim ( tim to, mạch đập chậm), cơ bắp co rút, phù thũng, ăn uống không ngon miệng, tiêu hóa không tốt, thể trọng giảm, nôn mửa, thai nhi sinh trưởng chậm.
Nên bổ sung các nguồn sau:
Kê, giá, đậu Hà Lan, lạc, gạo, thịt nạc, gan bò, trái cây tươi.
VITAMIN DINH DƯỠNG CỰC KỲ QUAN TRỌNG

Vitamin B2

Tác dụng:
    Thành phần chủ yếu cấu thành các loại men của cơ thể, tham gia vào quá trình trao đổi chất, duy trì sức khỏe bình thường của cơ thể.
Triệu chứng cho biết thiếu vitamin B2
    Tưa góc miệng, viêm môi lưỡi, viêm da có tính nhiều mỡ, sợ ánh sáng, thị giác không tốt, đục thủy tinh thể, viêm âm nang.
Nên bổ sung các nguồn sau:
Sữa bò, rau lá xanh, đậu nành, gạo, gan, trứng.

Vitamin B6

Tác dụng:
     Trao đổi giữa protein và amino acid, lượng nhu cầu tỷ lệ thuận với protein. Lượng nhu cầu B6 của phụ nữ có thai và cho con bú lớn hơn. Hàm lượng B6 trong huyết dịch của thai nhi lớn hơn khoảng 5 lần của mẹ.
Triệu chứng cho biết thiếu vitamin B6
Nôn mửa, bệnh trứng cá, da thô
Nên bổ sung các nguồn sau:
Các loại thịt, các loại đậu, rau xanh, gan tạng.

Vitamin C

Tác dụng:
  Thúc đẩy sự hình thành chất keo, giúp cho vết thương vết bỏng chóng lành, tăng cường tính đàn hồi vách huyết quản nhỏ, phòng chữa chứng xuất huyết, giúp cho cơ thể người lợi dụng và hấp thụ được sắt, có thể giúp cho răng khỏe và xương khỏe, thúc đẩy tác dụng oxy hóa trong cơ thể, tăng cường sức đề kháng đối với bệnh truyền nhiễm, phòng chữa bệnh hoại huyết, chữa bệnh gan mật, bệnh tim và sắc tố trầm, kháng ung thư.
Triệu chứng cho biết thiếu vitamin C
    Bệnh hoại huyết, sưng chân răng, xuất huyết, răng long yếu, thiếu máu, sức đề kháng giảm, dễ mắc bệnh truyền nhiễm, vết thương lâu lành, chứng loãng xương, xuất huyết dưới da, ban tím, da xù xì, khô, sắc tố trầm, dễ bị sưng u.
Nên bổ sung các nguồn sau:

   Sơn trà, táo, cam, ớt xanh, cà chua, và các loại quả tươi, rau tươi  đều có lượng lớn vitamin C.
Xem thêm Tác dụng của vitamin đối với cơ thể để biết tác dụng của vitamin A,D,E.

Thứ Hai, 14 tháng 11, 2016

Tác dụng của Vitamin đối với cơ thể

 Vitamin A

Tác dụng : 
    Bảo vệ thị lực, phòng bệnh quáng gà, giữ cho da có độ ẩm, tính đàn hồi và sức đề kháng bình thường và đảm bảo trơn nhẵn cho tế bào thượng bì ở miệng, dạ dày, tử cung.
Triệu chứng cho biết thiếu vitamin A
    Sinh quáng gà, da khô tróc vảy, chất bài tiết ruột, dạ dày và xoang miệng giảm dẫn đến ăn uống giảm, tiêu hóa không tốt, còn có thể làm cho sức đề kháng của da mặt và toàn thân giảm mà sinh ra sần sùi, có thể phá hoại vẻ đẹp bề ngoài của phụ nữ.
Nên bổ sung nguồn sau:
    Gan bò, bí đỏ, cà rốt, rau chân vịt, cải trắng nhỏ, rau cải, đào, cà chua, măng, lòng đỏ trứng, đậu Hà Lan, ngô, cam, chuối , lê, dâu tây, dứa.
Tác dụng của Vitamin đối với cơ thể
(ảnh minh họa)

Vitamin D

Tác dụng: 
    Thúc đẩy sự hấp thụ canxi và photpho trong đường ruột, giữ cho răng và xương được bình thường, duy trì mức bình thường của citrate trong huyết dịch, và có thể phòng tổn thất acid amin thông qua thận.
Triệu chứng cho biết thiếu vitamin D
     Bệnh mềm xương, chứng loãng xương, chứng run chân tay, sâu răng.
Nên bổ sung nguồn sau:
Dầu gan cá, bơ, lòng đỏ trứng, gan.
Tác dụng của Vitamin đối với cơ thể
(ảnh minh họa)
Vitamin E

Tác dụng: 
   Nâng cao sức miễn dịch, làm chậm suy lão, cải thiện tuần hoàn huyết dịch. Điều tiết công năng bài tiết của noãn sào, duy trì kinh nguyệt bình thường và khả năng sinh dục, bảo đảm thai nhi phát triển bình thường trong cơ thể người mẹ.
Triệu chứng cho biết thiếu vitamin E
   Sức miễn dịch bị giảm, suy lão quá sớm, tim yếu, viêm thần kinh, viêm cơ, cơ bắp co rút, kinh nguyệt không đều, chứng vô sinh, sẩy thai theo thói quen.
Nên bổ sung các nguồn sau:
   Dầu thực vật, ngũ cốc, dầu phôi lúa mạch, hải tảo, các loại sò, đậu, trái cây tươi và rau tươi, trứng.


Thứ Bảy, 12 tháng 11, 2016

Bệnh có thể bạn đã mắc phải mà bạn không biết?

      Hầu như các bạn nữ thường không để ý đến những triệu chứng nhỏ này xảy ra với mình. Và cữ nghĩ là đau bụng kinh bình thường. Đặc biệt là những người phụ nữ sau khi sinh mổ. Cữ đến gần kỳ kinh đau rát gần vết mổ và cữ nghĩ rằng đó là do đau ở vết mổ gây ra nên chủ quan. Nhưng bạn có biết đó là một biểu hiện nhỏ của bạn mắc u lạc nội mạc tử cung không?

Nguyên nhân lạc nội mạc tử cung

     Nguyên nhân lạc nội mạc tử cung có thể do nhiều yếu tố gây ra như: bệnh phụ khoa, sau phẫu thuật hoặc rối loạn nội tiết, chấn thương tử cung mà có thể gây phá vỡ rào cản giữa nội mạc tử cung và cơ tử cung, chẳng hạn như: mổ lấy thai, thắt ống dẫn trứng, nạo phá thai, mổ bóc tách u xơ tử cung và khi mang thai...
- Máu kinh bị chảy ngược: khi máu kinh bị chảy ngược sẽ gây ra lạc nội mạc tử cung. Trong máu kinh có chứa những tế bào nội mạc tử cung, máu kinh chảy ngược lại qua ống dẫn trứng và khoang xương chậu thay vì bị đẩy ra khỏi cơ thể, làm cho các tế bào này bị bám lại các vùng bên ngoài của tử cung nhưng lại không đi ra ngoài.
- Quan hệ tình dục trong những ngày bị hành kinh làm cho máu kinh bị dương vật đẩy ngược vào trong gây ra lạc nội mạc tử cung.
- Tăng trưởng tế bào phôi: Các tế bào ở khoang bụng và xương chậu đến từ tế bào phôi. Khi một hoặc nhiều khu vực nhỏ của khoang bụng phát triển thành mô nội mạc tử cung, lạc nội mạc tử có thể phát triển.
- Do phẫu thuật: khi trải qua phẫu thuật thì lớp lót bên trong tử cung có thể bị dính vào các vết phẫu thuật.
- Hệ miễn dịch rối loạn: hệ miễn dịch rối loạn có thể làm phá hủy mô nội mạc tử cung mà đang phát triển bên ngoài tử cung.
- Các hệ thống mạch máu hoặc các mô chất lỏng (bạch huyết) có thể vận chuyển lớp lót nội mạc tử cung đến các bộ phận khác của cơ thể.

Biểu hiện lạc nội mạc trong cơ tử cung

     Bệnh nhân bị lạc nội mạc tử cung thường có đau bụng dữ dội vùng hạ vị nhiều một vài ngày trước khi hành kinh, trong và có thể kéo dài đến sau khi hành kinh, và đau khi giao hợp. Nếu lạc nội mạc tử cung lâu ngày và nặng, bệnh nhân sẽ đau bụng thường xuyên không liên quan đến chu kỳ kinh hay giao hợp, kèm theo các triệu chứng như buồn nôn, nôn ọe, đi tả... Nội mạc tử cung lạc ở các vị trí khác cũng sẽ có hiện tượng bong tróc, xuất huyết khiến bệnh nhân đau rất nhiều tại các vị trí có lạc nội mạc tử cung và có thể chảy máu ra ngoài như chảy máu mũi, mắt, tai, ho ra máu, tiểu ra máu, đại tiện ra máu, rối loạn tiêu hóa, xuất hiện các vết bầm máu tự nhiên ở da, khớp,…luôn luôn cùng lúc với thời điểm bệnh nhân hành kinh.

 Bệnh có thể bạn đã mắc phải mà bạn không biết?
(ảnh minh họa)

Các phương pháp điều trị

Điều trị bảo tồn: Bao gồm các thuốc chống viêm như ibuprofen nhằm giúp kiểm soát cơn đau. Thuốc hormon nhằm ức chế nội tiết tố. Điều trị nội khoa cũng có hiệu quả tốt nhưng nhược điểm là khi ngừng thuốc thì bệnh hay tái phát.
Điều trị ngoại khoa: Có thể lựa chọn phẫu thuật bóc tách lạc nội mạc trong cơ tử cung có chọn lọc nhằm bảo tồn tử cung, nhược điểm của kỹ thuật này là chỉ bóc tách được các khối to, các khối nhỏ vẫn tiếp tục phát triển.
Mổ cắt tử cung: Đây là phương pháp điều trị triệt để, đương nhiên là một phẫu thuật quá nặng nề với một khối lạc nội mạc trong cơ tử cung lành tính.
Can thiệp nội mạch: Là phương pháp gây tắc động mạch tử cung bằng kỹ thuật Seldinger nhằm tránh phẫu thuật.
Chỉ định gây tắc động mạch tử cung trong điều trị lạc nội mạc trong cơ tử cung: khi điều trị nội khoa không kết quả; Bệnh nhân không muốn mổ cắt tử cung; Còn muốn sinh con; Bệnh nhân suy tim, không muốn phẫu thuật hoặc không còn chỉ định phẫu thuật; Mắc các bệnh mạn tính; Đã mổ bóc tách nay lại tái phát; Có nhiều khối lạc nội mạc trong cơ tử cung...

Dùng phương pháp thông qua ăn uống

    Nguy cơ mắc bệnh giảm đáng kể ở những người tiêu thụ nhiều rau xanh (khoảng 70%) hoặc hoa quả tươi (40%). Trong khi ở những người ăn những loại thịt có màu thịt đỏ, thịt tươi như bò, cừu nhiều hơn 7 lần trong tuần có nguy cơ bị lệch nội mạc tử cung cao gấp đôi những người ăn ít thịt và ăn nhiều trái cây và rau quả. nhiều thịt bò và các loại thịt đỏ, nguy cơ tăng gấp đôi.
- Uống nhiều nước mỗi ngày: Uống nước có tác dụng thải các tạp chất trong cơ thể ra ngoài theo đường tiểu để làm sạch hệ thống tiêu hóa và tuần hoàn. Uống nước lọc và hạn chế uống các nước có đường quá nhiều. Đây là cách đơn giản nhưng có tác dụng điều trị viêm màng dạ con một cách tự nhiên.
- Ăn  nhiều hoa quả và rau xanh: Các loại rau lá xanh và trái cây có màu sậm thường tốt hơn cả vì chúng chứa nhiều chất chống oxy hóa và vitamin mà cơ thể cần.
- Ăn những thực phẩm giàu protein : cá, gà… vì protein góp phần duy trì sự cân bằng của các hormone trong cơ thể, nhờ đó giảm được tình trạng rối loạn nội tiết ở nữ giới và nguy cơ bị lạc nội mạc tử cung cũng được hạn chế. Giảm những thứ dầu mỡ, nhiều chất béo.
- Hạn chế các thực phẩm từ sữa như: bơ, phomai...(cho phép dùng ít nhất ba tuần/lần)
- Phụ nữ có chế độ ăn uống giàu chất axít béo omega-3 (các loại cá đặc biệt cá hồi) sẽ giảm được đáng kể nguy cơ mắc bệnh này.
- Sử dụng các loại thực phẩm bằng đậu nành trong chế độ ăn uống. Đậu hũ, sữa đậu nành có chứa nhiều estrogen thực vật và điều chỉnh tốt các hoạt động của estrogen.
- Lưu ý thêm, vào những ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt, nên ăn các thức ăn dễ tiêu hóa vì lúc này dạ dày thường có hiện tượng chướng hơi, gây khó chịu cho người phụ nữ.
- Hạn chế uống rượu. Chất kích thích có thể ảnh hưởng đến sản xuất estrogen.
- Uống một tách trà lá mâm xôi đỏ hàng ngày để giúp làm giảm các cơn đau trong kỳ kinh.
- Kiêng quan hệ tình dục vào những ngày có kinh vì có thể gây ra hiện tượng trào ngược kinh gây bệnh Lạc nội mạc tử cung.
Để hạn chế đau bụng kinh có thể sử dụng các biện pháp sau:
+ Chườm nước nóng:
>Dùng khăn bông dấp nước ấm và chườm vào phần bụng dưới sẽ giúp bạn bớt đau bụng khi tử cung co thắt để đẩy lượng máu kinh ra ngoài. 
> Ngoài ra, có thể dùng chai thủy tinh nhỏ đựng nước ấm và lăn hoặc ấp vào phần bụng dưới thay cho khăn nóng.
+ Đắp gừng tươi: Gừng giã hoặc xắt lát, chườm vào phần bụng dưới khoảng 5-7 phút sẽ giúp bạn giảm những cơn đau bụng kinh.
+ Dán cao hoặc xoa dầu: Một số bạn nữ thường xoa dầu nóng hoặc dán cao vào phần bụng dưới để giảm đau vì không có thời gian thực hiện hai phương pháp trên.
+ Massage nhẹ: Nên massage nhẹ nhàng và thường xuyên phần bụng dưới khi đang hành kinh. Việc này sẽ giúp cơ bụng không bị co thắt quá đột ngột và sẽ giảm đau thật hiệu quả.
+ Ngoài ra, để giảm bớt hiện tượng đau bụng mỗi khi hành kinh, các bạn nữ nên ăn uống đủ chất trong thực đơn hằng ngày.
+ Vào những ngày này, nên nghỉ ngơi và vận động thật nhẹ nhàng.
+ Nên kiêng các chất kích thích như café, trà, rượu và một số gia vị cay, chua...

Khi chưa mắc phải căn bệnh này, hãy học cách để đẩy lùi bệnh. Đó là cách để có một sức khỏe sinh sản tốt nhất.

 Cách phòng tránh

Vệ sinh hàng ngày:
- Vệ sinh hàng ngày bằng nước hơi ấm, sạch sẽ, rửa vùng kín nhẹ nhàng, không nên dùng vòi hoa sen để rửa vì làm cho vi khuẩn sẽ theo đường nước vòi sen đi ngược lên niệu đạo và tử cung.
- Hạn chế dùng các dung dịch tẩy rửa mà nên thay bằng nước muối pha loãng. Diệt trùng nhưng không làm mất cân bằng PH trong âm đạo.
- Luôn giữ cho vùng kín được khô ráo hàng ngày.
- Mặc quần lót bằng vải thoáng, mềm, và thay quần lót 2 lần/ ngày hoặc khi cảm thấy vùng kín bị ẩm ướt.
- Đặc biệt trong những ngày kinh nguyệt, thay băng 4 lần/1 ngày. Rửa sạch sẽ.  
- Quan hệ tình dục an toàn, và sạch sẽ. Đi tiểu và vệ sinh sạch sẽ trước và sau quan hệ tình dục.


Mẹ và Bé

CHĂM SÓC, NUÔI DẠY TRẺ